– Theo TCVN 1651-2: 2008: CB300-V, CB400-V, CB500-V
– Theo JIS G3112 – 2010:SD 295A, SD 390, SD 490
– Theo ASTM A 615M -09 : G40, G60
– Đường kính phổ biến: Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32, Ø35, Ø36, Ø38, Ø41, Ø43, Ø51
Thép thanh vằn hay thép gân là thép xây dựng được gia công theo hình trụ dạng thanh dài 12m/cây, có độ dẻo dai, chịu uốn và độ dãn dài cao. Thường được sử dụng cho công trình xây dựng công nghiệp hoặc dân dụng.
Có 2 loại
Là loại Thép được gia công theo hình trụ, có bề ngoài nhẵn trơn, được sản xuất theo khuôn có chiều dài thông thường là 12m/cây với đường kính thông dụng: Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25.
Thường được cung cấp ra thị trường theo dạng bó có khối lượng trung bình 2000kg/bó và sử dụng trong các trụ của các công trình xây dựng lớn.
Thép thanh vằn hay cốt bê tông có vân (gân) ở mặt ngoài với các đường kính phổ biến Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32