Mặt bích thép cổ cao thường được lắp đặt trong các vị trí đường ống chịu áp suất và nhiệt độ cao, Bên cạnh đó, mặt bích thép cổ cao với áp suất danh định PN16MPa cũng được sử dụng trong các đường ống vận chuyển khí đốt vật liêụ làm ra sản phẩm cũng có phần đặc biêt nên chi phí cao hơn các loại khác,co tác dụng chống cháy và chống nổ.
Trên thực tế có rất nhiều loại mặt bích cổ cao với các tiêu chuẩn khác nhau. Vì vậy, tùy theo yêu cầu kĩ thuật của hệ thống mà người dùng lựa chọn loại mặt bích nào sao cho hợp lý. Ví dụ như:
Vật liệu thô
Thép không gỉ: A182 304-304H-304L-304N-304LN 316-316H-316L-316N-316LN 321-321H 347-347H Thép cacbon: A105
Thép hợp kim: A182 F 1-F 2-F 5-F 9-F 10-F 91-F 92-F 122-F 911-F 11-F 12-F 21-F 22
Thép lạnh: A522 A707 Grade L 1-L 2-L 3-L 4-L 5-L 6-L 7-L 8
Thép chịu nhiệt: A694 F 42-F 46-F 48-F 50-F 52-F 56-F 60-F 65-F 70
Tiêu chuẩn
mặt bích thép cổ cao làm theo các tiêu chuẩn sau :.
SH/T3406-1996
GD2000 GD87-1101
JB/T74-1994 GB/T9112-2000
GB/T9115.1-2000 GB/T9115.2-2000 GB/T9115.3-2000 GB/T9115.4-2000
GB/T9124-2000
GB/T13402-1992 ,ASME B16.5-2009 ASME B16.47-2006
API605-1988, JB/T75-1994
JB/T82.1-1994 JB/T82.2-1994 JB/T82.3-1994 JB/T82.4-1994
HG/T20592-2009 HG/T20614-2009
HG/T20615-2009 HG/T20623-2009 HG/T20635-2009
MSS SP 44-2006
DIN2630 DIN2631 DIN2632 DIN2633 DIN2634 DIN2635 DIN2636 DIN2637 DIN2638
BS1560-3.1-1989 BS4504-3.1-1989
CSA Z245.12-05-2005
EN1092-1-2007 EN1759-1-2004
ISO7005-1-1992
AS2129-2000
AFNOR NF E29-200-1-2007